Ngữ âm Tiếng Tiwi

Phụ âm

Như phần nhiều ngôn ngữ bản địa Úc, tiếng Tiwi có bốn loạt âm lưỡi trước tắc riêng biệt. Tiếng Tiwi phân biệt các âm đầu lưỡi chân răngsau chân răng (gồm các âm quặt lưỡi). Có phân tích cho rằng [ʈ] (tức âm tr ở một số phương ngữ tiếng Việt) thực ra là /ɻt/, vì nó chỉ xuất hiện ở giữa từ.

Ngoại viPhiến lưỡiĐầu lưỡi
MôiNgạc mềnVòmRăngChân răngQuặt lưỡi
Tắcp [p]k [k]j [t̠] ~ [t̪]t [t]rt [ʈ]
Mũim [m]ng [ŋ]ny [n̪]n [n]rn [ɳ]
Rrr [r]r [ɻ]
Cạnhl [l]rl [ɭ]
Tiếp cậnw [w]g [ɰ]y [j]

Khác với nhiều ngôn ngữ Úc khác, tiếng Tiwi có âm tiếp cận ngạc mềm (/ɰ/). Nhưng lại điển hình ở chỗ thứ tiếng này không có âm xát nào.

Các cụm phụ âm có thể xuất hiện ở vị trí giữa từ. Ngoài khả năng [ʈ] là /ɻt/, còn có những cụm âm tắc-lỏng và tắc-mũi như /mp/. Tuy nhiên, có thể phân tích rằng /mp/ là một âm tắc mũi hóa trước, thay vì là một cụm phụ âm.[4]

Âm tắc thanh hầu (ʔ) cũng có mặt trong tiếng Tiwi, nhưng nó chỉ dùng để đánh dấu sự kết câu.[5]

Nguyên âm

Tiếng Tiwi có bốn nguyên âm.

TrướcGiữaSau
Đóngiu
Mởao

Tần suất xuất hiện của /o/ tương đối thấp. Nó trở thành /a/ khi đứng sau /w/, và không đứng ở đầu hay cuối từ.[5] Tuy vậy, các cặp tối thiểu có xuất hiện, và do vậy chứng minh cho sự tồn tại của /o/ như một âm vị riêng biệt:

/jilati/ con dao/jiloti/ mãi mãi

Mỗi nguyên âm có nhiều tha âm, và tha âm của nguyên âm này chồng chéo lên của nguyên âm khác, và ba âm (/i/, /a/ và /u/) thường trở thành /ə/ ở những âm tiết không nhấn.[6] Tất cả nguyên âm về âm vị học đều ngắn, nguyên âm dài xuất hiện khi âm lướt giữa từ được lược bỏ. Ví dụ:

/paɻuwu/ [paɻu:] (tên một địa danh)